thống kê truy cập
Dự án trong năm
Gói Tư vấn giám sát môi trường trong quá trình thi công dự án - Dự án Đầu tư xây dựng công trình luồng cho tàu biển trọng tải lớn vào sông Hậu
1. Mục tiêu giám sát môi trường
Mục tiêu của giám sát môi trường trong quá trình thực hiện dự án là để bảo đảm tuân thủ kế hoạch quản lý môi trường và Chương trình quản lý và giám sát môi trường theo ĐTM đã được phê duyệt của Dự án. Tuân thủ kế hoạch quản lý môi trường sẽ giúp giảm thiểu và giám sát các tác động tiềm năng về môi trường và phát triển bền vững của dự án. Các kết quả giám sát môi trường phải được ghi chép và kiểm tra để đảm bảo rằng các dấu hiệu về các tác động tiêu cực đã được phát hiện ngay từ giai đoạn đầu và các biện pháp giảm thiểu đã được thực hiện.
2. Các nhiệm vụ chính của tư vấn:
2.1. Tăng cường nhận thức về bảo vệ môi trường trong dự án
- Hỗ trợ BQLDA trong việc thiết kế chương trình quản lý môi trường bao gồm cả việc đề cử cán bộ môi trường chuyên nghiệp và thủ tục quản lý môi trường.
- Hỗ trợ BQLDA trong việc thiết lập giám sát nội bộ thông qua báo cáo ghi chép hàng ngày.
- Hỗ trợ BQLDA trong việc xây dựng các biểu mẫu ghi chép giám sát định kỳ và báo cáo giám sát nội bộ.
- Hướng dẫn BQLDA quản lý tuân thủ của nhà thầu theo các quy định về an toàn lao động, vệ sinh xây dựng, đổ thải vật liệu xây dựng… theo các điều khoản của kế hoạch quản lý môi trường và báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM.
- Truyền thông về các vấn đề môi trường và các biện pháp giảm thiểu trong quá trình thực hiện dự án.
2.2. Hỗ trợ BQLDA xem xét việc đấu thầu và các văn bản dự thảo hợp đồng để đảm bảo việc kết hợp chặt chẽ với các yêu cầu của Kế hoạch quản lý môi trường và ĐTM
- Hỗ trợ xem xét các tài liệu đấu thầu xây dựng để đảm bảo tuân thủ những yêu cầu của Kế hoạch quàn lý môi trường và ĐTM. Hỗ trợ BQLDA trong việc xem xét các hợp đồng xây dựng để đảm bảo đưa đầy đủ các yêu cầu về bảo vệ môi trường phù hợp với mỗi gói thầu.
2.3 Thu thập thông tin
a. Tham vấn các bên liên quan
- Tham vấn các bên liên quan với mục đích thu thập thông tin để hỗ trợ cho việc giám sát (BQLDA, các nhà thầu, chính quyền sở tại, dân cư địa phương v.v.)
- Mỗi đợt giám sát, tư vấn sẽ tham vấn chính quyền cấp xã sở tại (9 xã thuộc 2 huyện Trà Cú và Duyên Hải) và tham vấn cộng đồng địa phương về các tác động của dự án đến người dân bị ảnh hưởng.
b. Giám sát thường xuyên tại hiện trường
- Tư vấn sẽ xây dựng mẫu nhật ký ghi chép và các phương thức giám sát việc tuân thủ của các nhà thầu theo các điều khoản về môi trường được ký trong hợp đồng. Tư vấn sẽ bố trí thường xuyên ít nhất 2 kỹ sư trực tiếp giám sát tại hiện trường.
- Các kỹ sư giám sát thường xuyên tại hiện trường có nhiệm vụ giám sát sự tuân thủ của nhà thầu trong việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu môi trường theo Kế hoạch quản lý môi trường và Đánh giá tác động môi trường đã được duyệt.
- Các kỹ sư giám sát thường xuyên tại hiện trường thực hiện các ghi chép hàng ngày về việc tuân thủ các yêu cầu về môi trường của nhà thầu theo mẫu nhật ký ghi chép được phê duyệt.
- Tư vấn sẽ cập nhật các chỉ số giám sát trong việc thực hiện các hoạt động của dự án. Các chỉ số giám sát nên được cập nhật trong suốt quá trình thực hiện dự án.
c. Giám sát định kỳ của chuyên gia
- Định kỳ 3 tháng 1 lần, nhóm chuyên gia của đơn vị tư vấn sẽ trực tiếp xuống hiện trường để thu thập thông tin giám sát việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực tới môi trường trong suốt quá trình xây dựng dự án.
- Tham vấn các ý kiến của cộng đồng và các cơ quan liên quan.
- Kiểm tra và xác định vấn đề gây ra tới môi trường bởi việc triển khai dự án và đề xuất các biện pháp giảm thiểu.
- Phân tích dữ liệu thu thập được từ việc kiểm toán ở công trường, tham vấn các bên liên quan, nhật ký tư vấn giám sát hiện trường và đánh giá chất lượng môi trường từ việc thu thập mẫu để chuẩn bị báo cáo giám sát.
- Nhóm chuyên gia sẽ đưa ra báo cáo nhanh với BQLDA về tình hình môi trường ngay trong đợt công tác và sẽ có báo cáo định kỳ về tình hình thực hiện các biện pháp giảm thiểu môi trường của dự án, trong đó có cả đề xuất các biện pháp xử lý các nhà thầu vi phạm.
2.4. Lấy mẫu đánh giá chất lượng môi trường
- Khảo sát, lấy mẫu và phân tích các chỉ số chất lượng môi trường nhằm giám sát các ảnh hưởng của dự án tới chất lượng môi trường trong quá trình thực hiện dự án.
Bảng 3: Vị trí các điểm lấy mẫu giám sát môi trường
TT |
Nội dung |
Thông số, quy chuẩn so sánh |
Vị trí |
Thời gian, tần suất |
---|---|---|---|---|
1 |
Giám sát chất thải |
|||
|
Nước rỉ bùn (7 vị trí) |
- Thông số: pH, TS, COD, BOD5, As, Cd, Pb, dầu mỡ, Coliform. - Quy chuẩn so sánh: QCVN 40:2011/BTNMT |
Nước rỉ bùn tử các bãi thải, tại vị trí đổ bùn nạo vét |
03 tháng/lần |
2 |
Giám sát môi trường xung quanh |
|||
a. |
Không khí xung quanh (5 vị trí) |
- Thông số: Vi khí hậu; CO; SO2; NO2; Bụi lơ lửng. - Quy chuẩn so sánh: QCVN 05:2009/BTNMT |
Khu vực dân cư dọc tuyến thi công xây dựng Dự án |
6 tháng/lần |
b. |
Tiếng ồn, độ rung (5 vị trí) |
- Thông số: Leq; gia tốc rung - Quy chuẩn so sánh: QCVN 26:2010/BTNMT và QCVN 27:2010/BTNMT |
Trùng với vị trí giám sát chất lượng không khí khu dân cư dọc tuyến thi công xây dựng Dự án |
|
c. |
Nước biển ven bờ (5 vị trí) |
Thông số: Nhiệt độ; độ đục; pH; BOD5; TS; NH4; Fe, Cr, Pb, Zn, Cd, As, Mn; Dầu mỡ, Coliform Quy chuẩn so sánh: QCVN 10:2008/BTNMT |
Cửa Định An |
|
Xã Đông Hải |
||||
Xã Trường Long Hòa |
||||
Xã Dân Thành – Cửa Kênh Tắt |
||||
Tại vị trí đổ đất ngoài biển |
||||
d. |
Đất tại bãi đổ bùn (11 vị trí) |
- Thông số: Zn, As, Cd, Cu, Pb - Quy chuẩn so sánh: QCVN 03:2008/BTNMT |
Đất tại bãi đổ bùn |
|
e. |
Trầm tích đáy (5 vị trí) |
- Thông số: Cu, Pb, Zn, Cd, As - Quy chuẩn: QCVN 43:2012/BTNMT |
Hạ lưu sông Hậu xã Định An |
|
Bến đò Tà Ni, kênh Quan Chánh Bố xã Long Vĩnh |
||||
Kênh Quan Chánh Bố, xã Long Toàn |
||||
Kênh Sáng xã Long Khánh |
||||
Ven biển xã Dân Thành |
||||
3 |
Giám sát khác |
|||
a. |
Xói lở, bồi lắng |
- Tình trạng xói lở, bồi lắng. - Phát hiện các vị trí sạt lở mới xuất hiện và tiến hành các biện pháp can thiệp cần thiết. - Xác định các vị trí bồi lắng cần nạo vét định kỳ |
- Khu vực nạo vét định kỳ. Khu tránh tàu. Khu vực bến phà, bến xà lan. Hạ lưu sông Hậu, cửa kênh Tắt. - Toàn bộ tuyến luồng, bãi đổ thải. |
Giám sát thường xuyên trong quá trình thi công nạo vét.
|
b. |
Bãi thải, đường ống dẫn bùn |
- Tình trạng bùn thải - Phát hiện sự cố vỡ đê bao, vỡ đường ống. |
Khu vực nạo vét định kỳ. Khu tránh tàu. Khu vực bến phà, bến xà lan. Hạ lưu sông Hậu, cửa kênh Tắt. Toàn bộ tuyến luồng, bãi đổ thải. |
|
c. |
Hệ sinh thái thủy sinh (4 khu vực) |
Động vật nổi, thực vật nổi, thực vật đáy, động vật đáy. |
Ngoài biển Sông Hậu Kênh Quan Chánh Bố Kênh Tắt |
6 tháng/lần |
3. Tần suất giám sát
- Giám sát thường xuyên hiện trường: 02 kỹ sư giám sát
- Giám sát chuyên gia môi trường: 3 tháng/1 lần trong 2 năm
4. Báo cáo
- Chuẩn bị báo cáo khởi đầu, báo cáo cuối cùng và báo cáo định kỳ theo các đợt giám sát (4 đợt/năm trong 2 năm).
More
- Dự án Quan trắc môi trường Hệ thống Cảng Quốc tế Cái Lân - Quảng Ninh
- Dự án Tư vấn giám sát dự án Đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch tập trung xã Phú Hòa, Bắc Ninh - Chương trình giải ngân dựa trên kết quả đầu ra của World Bank.
- Lập dự án đầu tư, thiết kế cơ sở- Tiểu dự án xã Tiến Lộc, huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa - Dự án cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn vùng miền Trung
- Dự án Xây dựng năng lực, huấn luyện, đào tạo và phát triển doanh nghiệp cấp nước và VSNT các tỉnh đồng bằng sông Hồng